Thiết bị cấy Nucleus®
Thiết bị cấy bên trong Cochlear của chúng tôi hỗ trợ khả năng nghe suốt đời. Sản phẩm được thiết kế và chế tạo với độ chính xác cao, vừa khít với hình dạng tự nhiên của tai trong, giúp duy trì sức khỏe lâu dài của ốc tai.
Nội dung bạn sẽ thấy trên trang này
- Cách chúng tôi thiết kế Thiết bị cấy bên trong Cochlear™ Nucleus®.
- Danh mục thiết bị cấy bên trong Cochlear Nucleus
- Mối liên hệ giữa thiết kế điện cực và hiệu suất nghe.
Triết lý thiết kế thiết bị cấy bên trong Cochlear
- Được thiết kế để hỗ trợ hiệu suất nghe suốt đời.*
- Các điện cực được thiết kế để phù hợp với hình dạng tự nhiên của tai trong.1
- Hỗ trợ các cải tiến trong công nghệ bộ xử lý âm thanh.
Thiết bị cấy bên trong ốc tai mỏng nhất thế giới
Thiết bị cấy bên trong sê-ri Nucleus® Profile™ và Profile Plus là loại mỏng nhất trên thế giới.2
Được thiết kế để phù hợp với hình dạng tự nhiên của tai trong, nằm gần dây thần kinh thính giác hơn để có kết quả nghe tốt hơn.3-5
Cả Thiết bị cấy bên trong sê-ri Profile Plus và Profile đều có khả năng chống va đập cao — lên đến 2,5 Jun — đáp ứng các tiêu chuẩn Châu Âu về kiểm tra va đập.
Thiết kế đầu ngành về hiệu suất nghe
Mỗi người có hình dạng giải phẫu ốc tai khác nhau. Đó là lý do tại sao chúng tôi cung cấp nhiều hình dạng và chiều dài điện cực. Bác sĩ phẫu thuật sẽ quyết định loại nào là tốt nhất cho bạn.
Các tính năng đặc biệt của điện cực và thiết bị cấy bên trong của Cochlear bao gồm:
- 22 tiếp điểm hoạt động cho mức quét tần số chính xác.
- Điện cực toàn chiều dài mỏng nhất thế giới.6
- Các điện cực nằm gần dây thần kinh thính giác hơn để có hiệu suất nghe tốt hơn.3-5
Điều khoản miễn trừ
Vui lòng tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế về phương pháp điều trị khiếm thính. Kết quả có thể khác nhau và chuyên gia y tế sẽ tư vấn cho bạn về những yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả. Luôn tuân thủ hướng dẫn sử dụng. Không phải tất cả các sản phẩm đều sẵn có tại tất cả các quốc gia. Vui lòng liên hệ với đại diện Cochlear tại địa phương của bạn để biết thông tin về sản phẩm.
Để có danh sách đầy đủ các nhãn hiệu thương mại của Cochlear, vui lòng truy cập trang Điều khoản sử dụng của chúng tôi.
* Không nên hiểu “Hiệu suất nghe trọn đời” và các cụm từ tương tự là tuyên bố liên quan đến tuổi thọ, độ tin cậy, chất lượng hoặc hiệu suất dự kiến của các sản phẩm của Cochlear.
Tài liệu tham khảo
- Shaul C, Dragovic AS, Stringer AK, O’Leary SJ, Briggs RJ. Scalar localisation of peri-modiolar electrodes and speech perception outcomes. J Laryngol Otol. 2018;132:1000–6.
- Cochlear Limited. D1655096. Competitive Comparison of Implant Rec/Stim Thickness. Tháng 8 năm 2019
- Ramos, Shaul và Holden: Shaul C, Dragovic AS, Stringer AK, O’Leary SJ, Briggs RJ. Scalar localisation of peri-modiolar electrodes and speech perception outcomes. J Laryngol Otol. 2018;132:1000–6.
- Holden LK, Finley CC, Firszt JB, Holden TA, Brenner C, Potts LG và cộng sự. Factors affecting open-set word recognition in adults with cochlear implants. Ear Hear 2013; 34: 342-60.
- Ramos de Miguel A, Argudo AA, Borkoski Barreiro SA, Falcon Gonzalez JC, Ramos Macias A. Imaging evaluation of electrode placement and effect on electrode discrimination on different cochlear implant electrode arrays. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2018, Tháng 6;275(6):1385-1394.
- Cochlear Limited. D1655106. Competitive Comparison of Implant Intracochlear Electrode Thickness. Tháng 9 năm 2021.